''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ chuyên môn 5

Cập nhật lúc : 19:31 03/10/2022  

Kế hoạch năm 2023-2024

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG TRÌNH

TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 5

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

                          Phong Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH  NĂM HỌC 2022-2023

TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 5

                                                                                                                     

Căn cứ vào công văn Số: … /PGD&ĐT-CM Phong Điền, ngày      tháng    năm 2022 của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 cấp Tiểu học;

Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Trường Tiểu học Phong Bình; tình hình thực tiễn, kết quả đã đạt được trong năm học 2021-2022;

            Căn cứ vào kế hoạch Số:     /KH-THVH, ngày     tháng     năm 2022 về Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn, quy trình chuyên môn của nhà trường;

Căn cứ vào tình hình giáo viên và học sinh của tổ chuyên môn khối 5 năm học 2022-2023, tổ chuyên môn khối 5 xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2022- 2023 như sau:

I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1/ Thuận lợi:

            - Tổ nhận được sự chỉ đạo của Chi bộ, sự quan tâm sâu sát của Ban giám hiệu, sự phối kết hợp của các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.  

            - Tất cả giáo viên trong tổ có nhiều năm làm công tác giảng dạy, năng nỗ, nhiệt tình, có trách nhiệm cao, tận tụy với học sinh, với trường lớp, tay nghề khá vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, trình độ của giáo viên đã đạt chuẩn, có giáo viên giỏi làm nòng cốt.

 - Các bậc phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em mình như sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.

 - Đa số học sinh có ý thức học tập tốt.

             - Phòng học của các lớp khá khang trang, được trang cấp bàn học hai ghế rời cho các em ngồi học. Cơ sở vật chất khá đầy đủ, mỗi lớp được trang bị một tủ đựng đồ dùng dạy học, 100% phòng học có đủ quạt mát cho các em về mùa hè, đủ ánh sáng về mùa đông.

2/ Khó khăn:

- Trường có 3 cơ sở trên địa bàn đóng 3 nơi cách xa nên khó khăn trong công tác quản lý GV và HS của tổ.

- Trường nằm ở vùng trũng nên mùa mưa bão thường bị chậm chương trình.

-  Cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học còn thiếu.

- Trình độ học của học sinh trong mỗi lớp chưa đồng đều, một số học sinh kiến thức lớp dưới nắm chưa chắc nên việc lĩnh hội kiến thức còn khó khăn.

- Việc tiếp thu kiến thức các môn học của một số em còn chậm nên ảnh hưởng đến chất lượng đề ra theo chỉ tiêu.

 - Học sinh ở 3 cơ sở sẽ gặp khó khăn trong công tác nâng cao chất lượng mũi nhọn.

 - Một số ít phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập ở nhà của con em.

3/ Tình hình năm trước:

3.1/ Công tác huy động và duy trì số lượng giáo viên và học sinh:

a. Cán bộ giáo viên:

* Tổng số CBGV: 9  giáo viên;  Nữ : 01

    Trong đó:    Đại học sư phạm: 08

  Cao đẳng sư phạm   :  

  Trung học sư phạm   : 01

b. Học sinh:

* Tổng số học sinh đầu năm được giao: 86; nữ: 47.

Duy trì đến cuối năm: 86 em;  Đạt tỷ lệ: 100 %

3.2/ Công tác chất lượng: (Đã có bảng số liệu đính kèm)

3. 2. 1.  Các môn đánh giá bằng điểm ( Chuẩn kiến thức, kĩ năng)

3. 2. 2.  Các môn đánh giá bằng nhận xét ( Chuẩn kiến thức, kĩ năng)

3. 2. 3. Năng lực

3. 2. 4. Phẩm chất

* Khen thưởng:

 Khen thưởng cấp trường:

Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập rèn luyện: 29 em.

Học sinh hoàn thành tốt các nội dung học tập rèn luyện: 26 em

Khen thưởng cấp huyện:

+ Chỉ tiêu 1: Giao lưu Toán và Tiếng Việt khối 5:

-         Môn Toán khối 5: 05 em hoàn thành xuất sắc cấp huyện, 02 em công nhận cấp huyện.

02 em hoàn thành hoàn thành tốt cấp tỉnh.

-         Môn Tiếng Việt khối 5: 06 em công nhận học sinh giỏi cấp huyện.

+ Chỉ tiêu 2: Giao lưu Tiếng Anh trên giấy:

-         Môn Tiếng Anh khối 5: 01 em công nhận học sinh giỏi cấp huyện.

+ Chỉ tiêu 3: Giao lưu Tin học khối 5:

Không tổ chức giao lưu.

+ Chỉ tiêu 4: Giao lưu Vẽ tranh trên máy vi tính:

Có 03 học sinh đạt giải vẽ tranh trên máy cấp huyện. Trong đó: 01 giải A+, 01 giải A và 01 giải C. 02 em tham gia thi cấp tỉnh và đều đạt kết quả tốt.

+ Chỉ tiêu 5: Giao lưu cờ vua cấp huyện, cấp tỉnh:

Có 01 em đạt giải nhì cấp huyện.

+ Chỉ tiêu 6: Giaỉ điền kinh cấp huyện:  01 huy chương Đồng,

+ Chỉ tiêu 7: Phong trào Viết chữ đẹp: 04 xuất sắc.

* Các giải pháp thực hiện: Giáo viên được giao nhiệm vụ luôn tận tâm, nhiệt tình trong công tác hỗ trợ kiến thức và kĩ năng cho các em. Tranh thủ thời gian có thể để bổ trợ kiến thức cho các em.

4/ Tình hình thực tế của năm học 2022-2023

 Trên cơ sở những thuận lợi và khó khăn chung đã nêu ở trên, Tổ nhận thấy năm học 2022-2023, Tổ có những thuận lợi và khó khăn cơ bản sau:

- Giáo viên trong tổ đã nhiều năm công tác nên thuận lợi trong công việc.

- GV đảm nhận công tác bồi dưỡng HSG có kinh nghiệm, nhiệt tình; HS hăng say học tập nên thuận lợi trong việc nâng cao chất lượng mũi nhọn.

- Do việc rèn luyện chữ viết ở các lớp dưới còn hạn chế nên năm học này phong trào VSCĐ của Tổ gặp nhiều khó khăn, chất lượng theo yêu cầu đề ra khó đạt.

II. CÁC MỤC TIÊU CỦA NĂM HỌC

- Thực hiện sáng tạo, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành. Đặc biệt “Bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học”.

- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của Trường và Tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình mà Bộ đã ban hành; Thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của BGH.

- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo, chủ động học tập của học sinh. Nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; 

- Dạy, học và đánh giá theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo công văn số 1017 ngày 10/09/2010 của sở.

- Thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục, giáo dục biển đảo môi trường.

- Thực hiện đổi mới cách đánh giá học sinh theo Thông tư 22 và Văn bản hợp nhất 03 của BGD&ĐT cũng như dạy hoc phù hợp với học sinh lớp 5 theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất học sinh.

    - Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, trong đó tập trung xây dựng kế hoạch phù hợp, bồi dưỡng cho giáo viên tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh và không kiểm tra định kỳ vào nội dung kiến thức bổ sung chuẩn bị cho học sinh học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành.

- Nắm bắt nội dung các công văn: Công văn 2345, Công văn 3799; Công văn 405; Công văn 3969 để lập kế hoạch thực hiện kế hoạch năm học và kế hoạch bài dạy đảm bảo, chính xác.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1/ Công tác huy động và duy trì số lượng giáo viên và học sinh:

a. Cán bộ giáo viên:

* Tổng số CBGV: 9  giáo viên;  Nữ : 01

    Trong đó:    Đại học sư phạm: 08

  Cao đẳng sư phạm   :  

  Trung học sư phạm   : 01

b. Học sinh:

* Tổng số học sinh đầu năm được giao: 144; nữ: 67.

Duy trì đến cuối năm: 144 em;  Đạt tỷ lệ: 100 %

c. Nhiệm vụ được giao:

 

Họ và tên

Biên chế

TSHS

Nữ

Dân tộc

Khuyết tật

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Con

mồ côi

 Trần Duy Tân

TT- CN 5/3

18

7

 

 

1

1

1

 Nguyễn Văn Lợi

PTT- CN 5/2

23

10

 

1

 

1

1

 Nguyễn Ngọc Ý

CN 5/1

23

11

 

 

1

2

 

 Nguyễn Viết Út

CN 5/4

23

10

 

 

1

1

 

 Lê Thế Nhân

CN 5/5

28

12

 

 

3

2

1

 Trần Gia Dũng

CN 5/6

29

17

 

 

4

2

1

 Nguyễn Thanh Nhân

Dạy T,Anh

 

 

 

 

 

 

 

 Nguyễn Thanh Nga

Dạy T.Anh

 

 

 

 

 

 

 

 Ngô Văn Phán

TPT

 

 

 

 

 

 

 

d. Một số biện pháp về công tác huy động và duy trì số lượng

* Đối với Tổ:

- Quan tâm các em thuộc gia đình nghèo đói, gia đình học sinh gặp khó khăn, hỗ trợ thêm sách vở và dụng cụ học tập cho các em học tập thông qua Dự án giúp đỡ học sinh thuộc diện khó khăn, Hội khuyến học của nhà trường.

- Làm tốt công tác về huy động và nâng cao chất lượng giảng dạy, hạn chế mức thấp nhất học sinh chưa hoàn thành các môn học, phấn đấu đạt tỷ lệ lên lớp cao. Tổ chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm huy động và nâng cao chất lượng.

- Thực hiện tốt cuộc vận động "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Xây dựng trường lớp "Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn".

* Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp:

- Luôn luôn là tấm gương sáng để học sinh noi theo; thương yêu, tôn trọng học sinh. Quan tâm đến hoàn cảnh của từng em, khen nhiều hơn chê. Không vi phạm quyền và bổn phận trẻ em. Xây dựng tốt phong trào "Trường học thân thiện, học sinh tích cực", mối quan hệ giữa thầy- trò, trò – trò,... luôn được thân thiện tạo ra không khí vui tươi trong tiết học.

- Xây dựng tốt mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm và BCH Cha mẹ học sinh lớp; giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ của từng học sinh.

- Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học để mỗi tiết học học sinh cảm thấy thoải mái, nhẹ nhàng và tiếp thu bài tốt.

- Giáo viên phải khách quan công bằng trong việc xếp loại đánh giá học sinh. Quan tâm nhiều đến học sinh còn yếu, lắng nghe tôn trọng ý kiến học sinh.

2/ Công tác chất lượng:

2.1/Các môn đánh giá bằng điểm (Chuẩn kiến thức, kĩ năng):

 

Lớp

TS HS

Tiếng Việt

Toán

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

5/1

23

14

60.8

9

39.2

 

 

14

60.8

9

39.2

 

 

5/2

23

8

34,7

15

65,3

 

 

9

39,1

14

60,9

 

 

5/3

18

10

55.6

8

44.4

 

 

8

44.4

10

55.6

 

 

5/4

23

10

43.5

13

56.5

 

 

10

43.5

13

56.5

 

 

5/5

28

9

32,1

19

67,9

 

 

11

42,9

17

47,1

 

 

5/6

29

8

27,6

21

72,4

 

 

7

24,1

22

75,9

 

 

 

Lớp

TS HS

Khoa học

Lịch sử & Địa lí

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

5/1

18

14

60.8

9

39.2

 

 

14

60.8

9

39.2

 

 

5/2

18

10

43,4

13

56,6

 

 

9

39,1

14

60,9

 

 

5/3

19

12

66.7

6

33.3

 

 

12

66.7

6

33.3

 

 

5/4

31

14

60.9

9

39.1

 

 

11

47.8

12

52.2

 

 

5/5

28

14

50,0

14

50.0

 

 

13

46,4

15

53,6

 

 

5/6

29

10

34,5

19

65,5

 

 

10

34,5

19

65,5

 

 

 

Lớp

TS HS

Tiếng Anh

Tin học

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

3/1

32

12

37,5

20

62,5

 

 

12

37,5

20

62,5

 

 

3/2

29

10

34,5

19

65,5

 

 

10

34,5

19

65,5

 

 

3/3

29

9

34,5

20

65,5

 

 

10

34,5

19

65,5

 

 

4/1

19

8

42.1

11

57.9

 

 

7

36,8

12

63,2

 

 

4/2

21

9

42.9

12

57.1

 

 

8

38.0

13

62.0

 

 

4/3

30

10

33.3

20

66.7

 

 

10

33,3

20

66,7

 

 

4/4

20

8

40.0

11

55.0

 

 

7

35.0

13

65.0

 

 

4/5

20

7

35.0

13

65.0

 

 

7

35.0

13

65.0

 

 

5/1

23

14

60.8

9

14

 

 

10

43,5

13

56,5

 

 

5/2

23

9

39,1

14

9

 

 

10

45,5

12

54,5

 

 

5/3

18

10

55.6

8

10

 

 

8

42.0

11

58.0

 

 

5/4

23

10

43.5

13

10

 

 

10

47,5

11

52,5

 

 

5/5

28

11

39.3

17

11

 

 

12

42,8

16

57,2

 

 

5/6

29

8

27,6

21

8

 

 

12

41,3

17

58,7

 

 

2.2/Các môn đánh giá bằng nhận xét (Chuẩn kiến thức, kĩ năng):

 

Môn/ lớp

 

TSHS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

Đạo đức 5/1

23

18

78.2

5

21.8

 

 

Đạo đức 5/2

23

16

69,5

7

30,5

 

 

Đạo đức 5/3

18

12

66.7

6

33.3

 

 

Đạo đức 5/4

23

15

65.2

8

34.8

 

 

Đạo đức 5/5

28

15

53,6

13

46.4

 

 

Đạo đức 5/6

29

15

51,7

14

48,3

 

 

 

Môn/ lớp

 

TSHS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%