Khối 5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC L5 TUẦN 19
TUẦN 19
Thứ hai ngày 08 tháng 01 năm 2024
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Sách giáo khoa, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. HĐ mở đầu: |
|
- Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công dân số một |
- Học sinh hát - HS thực hiện - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: |
|
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. |
- 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - HS đọc theo cặp. - Lớp theo dõi. - HS theo dõi |
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: |
|
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào? - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào? - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành? - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích? - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? |
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...." - Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu.... + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa. + Anh Thành trả lời:.... không có khói. - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. |
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: |
|
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - Cho học sinh đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay |
- HS tìm cách đọc - HS đọc phân vai - HS luyện đọc - HS nghe - HS đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc |
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích gì ? |
- Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước. |
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước. |
- Lắng nghe và thực hiện. |
Tiết 3: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
- HS làm bài 1a, bài 2a.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
- Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||
1. Hoạt động mở đầu: |
|||||
- Cho HS thi đua: + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đua - HS nghe - HS ghi vở |
||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) |
|||||
*Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác ADK - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm như thế nào? Quy tắc: - GV giới thiệu công thức:
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính |
- HS xác định trung điểm M của BC. - HS dùng thước vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình - HS quan sát và so sánh
- Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK nhân với chiều cao AH chia 2. - Bằng nhau (đều bằng AH) - DK = AB + CD - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2 - 2 HS nêu. |
||||
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|||||
Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - GV nhận xét , kết luận
Bài 3 (M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. |
- Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 - HS đọc yêu cầu - HS viết ra vở nháp. - 1 HS chia sẻ trước lớp a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
|
||||
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|||||
- Cho HS tính diện tích hình thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, chiều cao là 15m. |
- HS tính: S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) |
||||
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 4: Khoa học: DUNG DỊCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng;
+ Dụng cụ làm thí nghiệm.
+ Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||
1. Hoạt động mở đầu |
||||||||||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn tên" trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) |
||||||||||
Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung dịch và cách tách các chất trong một dung dịch.
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? +Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch đường hoặc dung dịch muối,…với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học. 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. * Kết luận :
|
- Dùng xà phòng, dùng nước muối - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về dung dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. -Ví dụ HS cụ thể nêu: + Dung dịch có màu gì, vị gì? +Dung dịch có tính chất gì? +Dung dịch có mùi không? +Dung dịch có hình dạng không? +Dung dịch có từ đâu? +Dung dịch có hòa tan trong nước không? +Dung dịch có trong suốt hay không? + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào? +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào? +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? +Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không? - HS theo dõi - HS thảo luận - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
- HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch. - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất. |
|||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
||||||||||
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? - Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào? |
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất. - Để sản xuất muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. |
|||||||||
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||
BUỔI CHIỀU
Tiết 5: Chính tả: (Nghe- ghi) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, bài 3a .
- Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Bảng phụ
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó - Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào? |
- HS hát - HS thực hiện - HS ghi vở - HS đọc đoạn văn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,... - HS nêu - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Tên riêng : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. |
2.2. HĐ viết bài chính tả. |
|
- GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. |
- HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. |
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài |
|
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|
Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Cho Hs chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại bài thơ Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm - GV nhận xét chữa bài
|
- HS đọc đề bài - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ - HS nghe - 1 HS đọc bài thơ - HS đọc yêu cầu - HS thi tiếp sức điền tiếng + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. |
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Giải câu đố sau: Mênh mông không sắc không hình,Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng,Dắt đàn mây trắng lang thang,Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? |
- HS nêu: là gió |
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 6: Luyện từ và câu: CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
- HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS đặt câu - Hs nghe - HS ghi vở |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn. - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét kết luận - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận Bài 3:Cá nhân - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - Thế nào là câu ghép? *Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. |
- HS đọc C1: Mỗi lần...... con chó to C2: Hễ con chó....... giật giật C3: Con chó..............phi ngựa C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to? + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? - HS thảo luận: - Câu 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ - HS nghe và thực hiện
- HS đọc - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau - HS đọc - Em đi học còn mẹ em đi làm. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận |
- HS đọc yêu cầu - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. - HS xác định |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu - GV nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét bài làm của HS |
- Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác - HS đọc - HS làm vở - HS chia sẻ: a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích …người anh lười biếng, tham lam. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi. |
- HS nêu: Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ ruộng,/ dừa leo sườn núi./ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân của em ? |
- HS đặt câu: + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. |
Tiết 7: ĐỌC SÁCH: (NV Thư viện)
Tiết 8: ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy)
Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2024
Tiết 1,2: TIẾNG ANH: (GV bộ môn giảng dạy)
Tiết 3,4: TIN HỌC: (GV bộ môn giảng dạy)
BUỔI CHIỀU
Tiết 5: Toán: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
- HS làm bài 1, bài 3a
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS thi đua: + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi đua nêu - HS nghe - HS ghi bảng |
2. Hoạt động thực hành: |
|
Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét , kết luận Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. - GV nhận xét chữa bài
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn, sửa sai |
- Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Các số đo cùng đơn vị đo S = (a + b) x h : 2 - HS làm vở sau đó chia sẻ a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = m ; b = m ; h = m c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả Chiều cao cũng chính là chiều rộng của HCN là: AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. - HS làm bài, báo cáo giáo viên |
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Người ta còn nêu quy tắc tính diện tích hình thang bằng thơ lục bát, em có biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe. |
- HS nêu: Muốn tính diện tích hình thang Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. |
- Về nhà dựa vào công thức tính diện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 6: Kĩ thuật: NUÔI DƯỠNG GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ vật nuôi.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|
- Cho HS hát bài "Đàn gà con" - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: |
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi +Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho nó? + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? - Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? + Nước cho gà uống phải như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. - Gv Kết luận |
- Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung -Thảo luận nhóm 4 - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp đôi, nhóm. - Chia sẻ trước lớp - Cả lớp bổ sung - Hs liên hệ - Hs nhắc lại bài học |
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) |
|
+ Nuôi gà cho con người những ích lợi gì ? + Cần cho gà ăn uống như thế nào để gà chóng lớn? |
- HS nêu - HS nêu |
- Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi dưỡng gà ở gia đình hoặc địa phương em. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 7: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T19) (GV dạy thay)
Tiết 8: TOÁN: ÔN LUYỆN (Tuần 19) (GV dạy thay)
Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2024
Tiết 1: Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do).
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng;
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: |
|
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc thầm chia đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - GV đọc mẫu |
- Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu g sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - HS theo dõi |
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: |
|
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào? 3. “Người công dân số một” trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? - Cho đại diện các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. |
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực, .. + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” + Lời nói: làm thân nô lệ . - Các nhóm báo cáo - Học sinh đọc lại. |
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: |
|
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc đúng lời các nhân vật. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai. |
- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch theo phân vai. - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Qua vở kịch này, tác giả muốn nói điều gì ? |
- Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. |
- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ? |
- Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,... |
Tiết 2: Kể chuyện: CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: S Máy tính, bài giảng; GK, bảng phụ,tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS thực hiện. - HS ghi vở |
2. HĐ hình thành kiến thưc mới: 2.1. Nghe kể chuyện |
|
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt. |
- Học sinh nghe. - Học sinh nghe. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại. + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. |
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện |
|
Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - Kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. |
- HS nêu - HS kể theo cặp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét |
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: |
|
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý nghĩa của câu chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận |
- HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu chuyện. - HS chia sẻ trước lớp - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. |
- HS nghe |
- GV nhận xét tiết học. - HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện. |
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS làm bài 1, bài 2.
-Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Bảng phụ; Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu |
||
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cho HS chia sẻ kết quả - Giáo viên nhận xét , kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc bài và làm bài - GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS đọc - Học sinh nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Cả lớp làm vở. - HS chia sẻ a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2) b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 (cm2) c) dm và dm: S = ( x ): 2 = (dm2) - HS đọc - Học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thang. - Cả lớp làm vở Giải Diện tích hình thang ABCD là: ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 Đáp số: 1,68 dm2
- HS tự làm bài, báo cáo kết quả |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
||
- Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m và 0,48m. |
- HS tính: S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) |
|
- Về nhà vận dụng cách tính diện tích hình tam giác và hình thang vào thực tế. |
- HS nghe và thực hiện |
|
Tiết 4: Lịch sử: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất:
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng; Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP
- HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu: |
||
- Cho HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi vở |
- HS hát - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
||
Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - GV treo bản đồ hành chính VN yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch ĐBP? + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào? + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó? + Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta ? + Kể về một số gương chiến đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? => Rút bài học. |
- HS đọc SGK và đọc chú thích. - HS quan sát theo dõi. - HS nêu ý kiến trước lớp
- HS thảo luận 4 nhóm - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954… + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954… + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954… - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch ĐBP vì: + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về các nhân vật tiêu biểu như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn pháo... - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
||
- Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - Em hãy nêu những tấm gương dũng cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? |
- HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót,... |
|
- Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ cho người thân nghe. |
- HS nghe và thực hiện. |
|
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2024
Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1)
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .
- Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng; Bảng phụ.
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu: |
||
- Cho HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - Gồm 3 phần: MB, TB, KL - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành: |
||
Bài 1: HĐ Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì khác nhau? - Cho HS làm bài. - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. |
- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả người, người định tả là người bà trong gia đình. Người định tả được giới thiệu trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. - 4 HS tiếp nối nhau đọc - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên bảng lớp đọc bài. - Một số HS đọc đoạn mở bài
|
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
||
- Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ hơn? - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay hơn? |
- HS nêu: Mở bài trực tiế - MB gián tiếp |
|
- Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của em. |
- HS nghe và thực hiện |
|
Tiết 2: Toán: HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
- Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng; Compa dùng cho GV
- HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác và hình thang. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở |
- HS hát - HS viết - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
|
*Nhận biết hình tròn và đường tròn - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là hình tròn. - Người ta thường dùng dụng cụ gì để vẽ hình tròn ? - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa của HS, sau đó yêu cầu các em sử dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O vào giấy nháp. - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - Đọc tên hình vừa vẽ được. - GV chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của com pa vạch trên tờ giấy một đường tròn. - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn là gì ? *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn. - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA của hình tròn tâm O. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính xác: + Chấm 1 điểm A trên đường tròn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính OB, OC của hình tròn tâm O. - GV nhận xét hình của HS, sau đó yêu cầu HS so sánh độ dài của bán kính OA, OB, OC của hình tròn tâm O. - GV kết luận. + Nối tâm O với 1 điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. + Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN của hình tròn tâm O ? - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. - GV yêu cầu HS so sánh độ dài của đường kính MN với các bán kính đã vẽ của hình tròn tâm O. - GV kết luận : - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các bán kính, đường kính của hình tròn. |
- HS quan sát và nêu câu trả lời. - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn. - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó chấm điểm O.
- HS : Hình tròn tâm O.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nêu lại cách vẽ - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài của bán kính và nêu kết quả kiểm tra trước lớp.
- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ vào giấy nháp. - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất cách vẽ. - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai lần bán kính. + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn. + Trong một hình tròn đường kính gấp hai lần bán kính. - HS nêu : + Hình tròn tâm O. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC (OM, ON) + Đường kính MN |
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: + Yêu cầu HS xác định khẩu độ compa ở ý (a)? Vẽ chính xác + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao nhiêu? + Tại sao không phải là 5cm? - GV theo dõi một số HS chưa cẩn thận để yêu cầu vẽ đúng số đo . - Nhận xét, kiểm tra bài của HS - Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình tròn khi biết bán kính Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu của các hình cần vẽ - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu ý điều gì? - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét một số bài của HS. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS vẽ theo mẫu. - GV quan sát, uốn nắn HS. |
- HS làm bài vào vở + 3cm + 2,5cm (đường kính chia 2) +Vì khẩu độ compa là bán kính hình tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. Vậy bán kính là 2,5cm. - Phải xem đề bài cho kích thước là bán kính hay đường kính. - HS nêu lại 4 thao tác như trên - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 cm - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 2cm - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm . - 2cm - HS thực hành vẽ |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm |
- HS thực hiện |
- Về nhà dùng compa để vẽ các hình tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô màu theo sở thích vào mỗi hình. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 3: MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy)
Tiết 4: Luyện từ và câu: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, bài giảng; Từ điển Tiếng Việt
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về câu ghép. - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS nêu - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
|
1. Nhận xét Bài 1, 2: HĐ Nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêu kết quả - GV kết luận 2. Ghi nhớ: SGK |
+ Tìm các vế trong câu ghép . + HS làm vào sách bằng bút chì a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. |
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|
Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - GV treo bảng phụ - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài có mấy yêu cầu? - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS chia sẻ. - GV nhận xét chữa bài
|
- HS nêu yêu cầu - HS quan sát - HS trao đổi trong nhóm và làm bài + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi - HS đọc - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn ... có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Nhắc lại phần ghi nhớ |
- HS nghe và thực hiện |
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. |
- HS nghe và thực hiện |
BUỔI CHIỀU
Tiết 5,6: TIẾNG ANH: (GV bộ môn giảng dạy)
Tiết 7,8: THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy)
Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2024
Tiết 1: Tập Làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) .
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
- HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
- Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng; Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3.
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu: |
||
- Cho HS hát - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Có mấy cách kết bài? Là những cách nào? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước. - Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài cá nhân - Cho HS chia sẻ - GV nhận xét, đánh giá. |
- HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở - Lớp đọc thầm theo - 2 cách: + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội. + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. - HS làm bài - HS chia sẻ - HS khác nhận xét, bổ sung: + Nội dung + Câu từ |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
||
- Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - Nhận xét tiết học |
- HS nghe |
|
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - Chuẩn bị tiết sau. |
- HS nghe và thực hiện |
|
Tiết 2: Toán: CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, bài giảng;
- HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu: |
|
- Cho HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng |
- HS hát - HS thực hiện vẽ .Trả lời - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính
- HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và nêu. - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
|
*Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : C = d x 3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Gọi 2 HS nhận xét - Nhận xét chung - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức. |
- HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV
- HS ghi vào vở công thức: C = d 3,14 - HS nêu thành quy tắc. - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: 6 3,14 = 18,48 (cm) - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - HS nhắc lại: C = d 3,14 C = r 2 3,14 |
3. HĐ luyện tập, thực hành: |
|
Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn
Bài 2c: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận |
- HS đọc - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ a. Chu vi hình tròn là: 0,6 3,14 =1,884(cm ) b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm b. 7,85dm - HS đọc - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải c) Chu vi hình tròn là: 2 3,14 = 3,14 (dm) Đáp số: c) 3,14 m - HS đọc - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m |
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: |
|
- Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh xe đó. |
- HS thực hiện C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) |
- Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 3: Đạo đức: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
- Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
* GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, bài giảng; SGK.
- Phiếu học tập cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) |
|
- Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS ghi vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * Cách tiến hành: |
|
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk. - GV kể chuyện. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. +Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân làng? +Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây đa? +Trẻ em có quyền tham gia vào những công việc xây dựng quê hương không? +Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì cho quê hương ? + Quê hương em ở đâu? + Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương? + Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? - Gv kết luận Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống (bt1, sgk) - Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý tình huống - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung |
- HS nghe. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương. - Chúng ta cần yêu quê hương mình và cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. - Tham gia xây dựng quê hương là quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - Hs nhắc lại bài học
- HS thảo luận, trình bày |
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
|
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,... nói về tình yêu quê hương. |
- HS nghe và thực hiện |
- Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. |
- HS nghe và thực hiện |
Tiết 4: Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
- Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Máy tính, bài giảng; Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò
- HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|||||||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động mở đầu: |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
||||||||||||||||||||||||||||||
*HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí nghiệm: +Thí nghiệm 1: +Thí nghiệm 2: - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì? - GV nhận xét đánh giá *HĐ2: Thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: |
- Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả trước lớp - Các nhóm đốt tờ giấy - Các nhóm ghi nhận xét + Giấy bị cháy cho ta tro giấy - Các nhóm chưng đường - Ghi nhận xét +Đường cháy đen, có vị đắng + Sự biến đổi hoá học - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng phụ |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi hóa học. |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||
- Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng minh sự biến đổi hóa học |
- HS nghe và thực hiện |
|||||||||||||||||||||||||||||
BUỔI CHIỀU
Tiết 5: Địa lí: CHÂU Á
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ).
- HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường.
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV Máy tính, bài giảng;
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV |
Hoạt động HS |
|
1. Hoạt động mở đầu: |
||
- Cho HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS hát - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: |
||
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân) - Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương.
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á (Cặp đôi) - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi . - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực(Cặp đôi) - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi. |
+ Các châu lục trên thế giới: 1. Châu Mĩ. 2. Châu Âu 3. Châu Phi 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương - Đọc thầm các câu hỏi. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Đại diện 1 số em trình bày - Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu vực của châu Á. - HS làm việc theo nhóm đôi - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. |
|
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) |
||
- Nước ta nằm ở châu lục nào ? |
- HS nêu: Châu Á |
|
- Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu vực châu Á. |
- HS nghe và thực hiện |
|
Tiết 6: TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN: (Tiết 2-T19)
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Máy tính, bài giảng; Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao?
Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép? Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to ...... b) Mùa hè đã đến ........ c) .....còn Cám lười nhác và độc ác.
d) ........, gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. |
- HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoá, nước / réo ào ào. - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. Lời giải: - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Lời giải: a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ rực. c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. - HS lắng nghe và thực hiện. |
Tiết 7: Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT vào dịp cuối năm. + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Tiếp tục thực hiện tốt 2K. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuần sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” |
- Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 20 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ |
Xét duyệt của tổ chuyên môn |
Xét duyệt của Ban giám hiệu |
Kiểm tra, ngày…. tháng… năm 2024 TỔ TRƯỞNG ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………
|
Kiểm tra, ngày…. tháng… năm 2024 HIỆU TRƯỞNG …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………… |
ÔN LUYỆN TUẦN 19
I.Muïc tieâu: Giuùp HS
- Biết được đường kính, bán kính, tâm cuat hình tròn. Vẽ và tính được chu vi hình tròn.
- Tính được diện tích hình thang, hình tam giác và vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II.Hoaït ñoäng treân lôùp:
HOẠT ĐỘNG DẠY |
HOẠT ĐỘNG HỌC |
1.Khởi động: 2 HS thực hiện đọc phần khởi động 2. Ôn luyện: Baøi 1 - GV yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi. - Cho HS thảo luận rồi viết kết quả vào vở. - GV nhaän xeùt chöõa baøi. Baøi 2: - Goïi HS ñoïc yeâu caàu. - Cho HS thảo luận rồi làm bài vào vở. - Nhaän xeùt vaø chữa baøi. Baøi 3 Goïi HS ñoïc yeâu caàu. - Höôùng daãn cho HS thöïc hieän Baøi 4: - Goïi HS ñoïc yeâu caàu. - Cho HS đặt tính rồi làm vào vở. - Nhaän xeùt vaø chữa baøi. Baøi 5: - Goïi HS ñoïc yeâu caàu. - Cho HS đặt tính rồi làm vào vở. - Nhaän xeùt vaø chữa baøi. Baøi 6: - Goïi HS ñoïc đề bài - Cho HS làm vào vở. - Nhaän xeùt vaø chữa baøi. 3.Cuûng coá- Daën doø: - Hoàn thành các bài tập còn lại - Nhận xét tiết học |
2 bạn thực hiện HS ñoïc đề bài và tính HS cùng làm bài
HS ñoïc ñeà baøi HS cùng làm bài - HS trình bày bài làm -HS cùng làm bài vào vở -HS cùng làm bài vào vở -HS tự làm bài vào vở HS ñoïc ñeà baøi HS tự làm bài -Thực hiện ở nhà -Nghe ruùt kinh nghieäm. |
Buổi chiều
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN TUẦN 19
I. Yêu cầu cần đat
- Đọc và hiểu bài thơ Hồ Chí Minh; biết bày tỏ suy nghỉ, tình cảm đối với Bác Hồ.
- Viết đúng các từ có âm đầu v/d/gi.
- Nhận biết được câu ghép và cách nối các vế câu ghép.
- Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn tả người theo cách khác nhau.
II- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
I/ Khởi động - HS làm theo yêu cầu ở vở tự luyện II/Phần ôn luyện: 1/ Bài 3:Cho HS đọc bài : Hồ Chí Minh - Goïi 1 HS ñoïc toaøn baøi. * HD làm bài tập tìm hiểu: a) Tác giả so sánh Bác Hồ với những hình ảnh nào ? b)Cách so sánh đó cho thấy suy nghĩ, tình cảm của tác giả với Bác Hồ như thế nào? c) Theo em vì sao nhân dân Việt nam kính yêu Bác Hồ? - GV nhận xét chấm chữa bài. 2/Bài 4a -Hướng dẫn cho HS chon từ cso âm đầu v/d/gi để điền vào chỗ trống. - Nhận xét chia sẻ. 3/Bài 5 -Hướng dẫn cho HS tìm CN VN các câu - Nhận xét chia sẻ. 4/Bài 6 -Hướng dẫn cho HS tìm câu ghép. - Nhận xét chia sẻ. 5/ Bài 7 -Hướng dẫn HS viết đoạn văn mở bài và kết bài
III- Củng cố và dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. |
-HS thực hiện HS đọc bài HS lắng nghe Lớp làm vào vở a) Tác giả so sánh Bác Hồ với những hình ảnh: con sông, mặt trời, mặt trăng. b) HS trả lời c) HS tự trả lời vào vở - HS thực hiện và trình bày kết quả. -Bài 5: HS làm bài vào vở theo yêu cầu a) Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát //mọc chen nhau. b) Hoa lá, quả chín và những vạt nấm // đua nhau tỏa múi thơm. -Bài 6: HS làm bài vào vở theo yêu cầu a) Trời mưa tầm tả //nhưng lớp 5A vẫn đi học đông đủ. b) Chúng ta cần chọn giống thóc từ trước khi thu hoạch //và mọi người……. - HS viết bài. HS trình bày bài làm của mình. - HS nhận xét, chia sẻ - Nghe thực hiện ở nhà. |