''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ chuyên môn 2 - 3

Cập nhật lúc : 21:28 13/11/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

KẾ HOẠCH  NĂM HỌC 2021 - 2022

TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 2 - 3

Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 của Trường Tiểu học Phong Bình; tình hình thực tiễn, kết quả đã đạt được trong năm học 2020 - 2021;

            Căn cứ vào kế hoạch Số:   /KH-THVH, ngày   tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch chỉ đạo chuyên môn, quy trình chuyên môn của nhà trường;

Căn cứ vào tình hình giáo viên và học sinh của tổ 2 -3 năm học 2021 -  2022, Tổ chuyên môn 2 - 3 xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2021 - 2022 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1/ Thuận lợi:

            - Tổ nhận được sự chỉ đạo của Chi bộ, sự quan tâm sâu sát của Ban giám hiệu, sự phối kết hợp của các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.  

            - Tất cả giáo viên trong tổ có nhiều năm làm công tác giảng dạy, năng nỗ, nhiệt tình, có trách nhiệm cao, tận tụy với học sinh, với trường lớp, tay nghề khá vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, trình độ của giáo viên đã đạt chuẩn và trên chuẩn, có giáo viên giỏi làm nòng cốt.

 - Các bậc phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em mình như sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.

             - Phòng học của các lớp khá khang trang, được trang cấp bàn học hai ghế rời cho các em ngồi học. Cơ sở vật chất khá đầy đủ, mỗi lớp được trang bị một tủ đựng đồ dùng dạy học, 100% phòng học có đủ quạt mát cho các em về mùa hè, đủ ánh sáng về mùa đông.

2/ Khó khăn:

- Trường có 3 cơ sở trên địa bàn đóng 3 nơi cách xa nên khó khăn trong công tác quản lý GV và HS của tổ.

- Trường nằm ở vùng trũng nên mùa mưa bão thường bị chậm chương trình.

 - Cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học còn thiếu.

- Do tình hình dich bệnh phải dạy học trực tuyến, việc tiếp thu kiến thức các môn học của một số em còn chậm nên ảnh hưởng đến chất lượng đề ra theo chỉ tiêu.

- Một số ít phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập ở nhà của con em.

3/ Tình hình năm trước:

3.1/ Công tác huy động và duy trì số lượng giáo viên và học sinh:

* Tổng số CBGV:07  giáo viên ;  Nữ : 05

    Trong đó:    Đại học sư phạm       :   03

  Cao đẳng sư phạm   :   04

b. Học sinh:

* Tổng số học sinh đầu năm được giao: 109; Nữ: 50

  Duy trì đến cuối năm: 109 tăng 01 em

3.2/ Công tác chất lượng: (Đã có bảng số liệu đính kèm)

                  3. 2. 1. Các môn đánh giá bằng điểm (Chuẩn kiến thức, kĩ năng):

3. 2. 2.  Các môn đánh giá bằng nhận xét (Chuẩn kiến thức, kĩ năng)

3. 2. 3. Năng lực:

3. 2. 4. Phẩm chất:

* Khen thưởng:

Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 41 em.

Học sinh có thành tích vượt trội, tiến bộ vượt bậc về một trong các môn học: 33 em

4/ Tình hình thực tế của năm học 2021 - 2022

 Trên cơ sở những thuận lợi và khó khăn chung đã nêu ở trên, Tổ nhận thấy năm học 2021 - 2022, Tổ có những thuận lợi và khó khăn cơ bản sau:

* Thuận lợi

- Học sinh khối 2 - 3 hầu hết các em đã biết đọc biết viết. Đa số học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, có ý thức học tập tốt.

Ba mẹ học sinh luôn quan tâm đến con em mình. Bản thân giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn tâm huyết với nghề nghiệp, nhiệt tình trong mọi công tác được giao. Có tinh thần học hỏi cao, biết lắng nghe và biết tìm tòi trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.

Lãnh đạo Nhà trường quan tâm, giúp đỡ trên nhiều lĩnh vực. Đồ dùng dạy học cũng được trang cấp đầy đủ và đảm bảo cho công tác giảng dạy…

* Khó khăn

- Học sinh hiếu động hay nghịch, thiếu kiên trì, thói quen tự giác học tập chưa cao

- Trình độ học của học sinh trong lớp chưa đồng đều. Việc tiếp thu kiến thức một số em còn rất chậm

- Trường nằm ở vùng trũng nên mùa mưa bão thường bị chậm chương trình.

- Một số ít phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em.

- Do việc rèn luyện chữ viết của các em thiếu kiên trì, tốc độ viết chưa đồng dều nên năm học này phong trào VSCĐ của Tổ gặp nhiều khó khăn, chất lượng theo yêu cầu đề ra khó đạt.

II. CÁC MỤC TIÊU CỦA NĂM HỌC

- Thực hiện sáng tạo, có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành. Đặc biệt “Bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học”.

- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của Trường và Tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình mà Bộ đã ban hành; Thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của BGH.

- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo, chủ động học tập của học sinh. Nâng cao hiệu quả đổi mới kiểm tra đánh giá thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; 

- Dạy, học và đánh giá theo chuẩn kiến thức và kĩ năng của chương trình. Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo công văn số 1017 ngày 10/09/2010 của sở.

- Thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Thực hiện đổi mới cách đánh giá học sinh theo Thông tư  22 đối với khối 3, thông tư 27 đối với khối 2 và Văn bản hợp nhất 03 của BGD&ĐT.

- Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh chưa hoàn thành.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1/ Công tác huy động và duy trì số lượng giáo viên và học sinh:

a. Cán bộ giáo viên:

* Tổng số CBGV: 9 giáo viên         ;  Nữ : 03

    Trong đó:     Đại học sư phạm      :   04

  Cao đẳng sư phạm   :   05

b.  Học sinh:

* Tổng số học sinh đầu năm được giao: 201 em   

     Trong đó: Lớp 2/1: 31  em                             

Lớp 2/2: 29  em    

Lớp 2/3: 30  em    

Lớp 3/1: 19  em    

Lớp 3/2: 22  em

Lớp 3/3: 30  em

Lớp 3/4: 20  em

Lớp 3/5: 20  em

Duy trì đến cuối năm: 201 em; Đạt tỷ lệ: 100 %

c. Biên chế lớp học:

Lớp

GV chủ nhiệm

TSHS

Nữ

Dân tộc

Khuyết tật

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Con

mồ côi

2/1

Phan Văn Sáu

31

19

Kinh

0

1

2

1

2/2

Nguyễn Thị Thuỳ Linh

29

15

Kinh

0

1

/

/

2/3

Hồ Thị Thoa

30

15

Kinh

0

5

4

1

3/1

19

10

Kinh

0

1

1

/

3/2

Nguyễn Đức Hoà

22

13

Kinh

0

1

2

/

3/3

Ngô Thị Nga

30

11

Kinh

0

/

1

/

3/4

Cao Chánh Vệ

20

11

Kinh

0

2

1

/

3/5

Trần Trung Hoài Phương

20

11

Kinh

0

1

2

1

d. Một số biện pháp về công tác huy động và duy trì số lượng

* Đối với Tổ:

- Quan tâm các em thuộc gia đình hộ nghèo , gia đình học sinh gặp khó khăn, hỗ trợ thêm sách vở và dụng cụ học tập cho các em học tập thông qua Dự án giúp đỡ học sinh thuộc diện khó khăn, Hội khuyến học của nhà trường.

- Làm tốt công tác về huy động và nâng cao chất lượng giảng dạy, hạn chế mức thấp nhất học sinh chưa hoàn thành các môn học, phấn đấu đạt tỷ lệ lên lớp cao. Nhà trường và giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm huy động và nâng cao chất lượng.

- Thực hiện tốt cuộc vận động "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Xây dựng trường lớp "Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn".

* Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp:

- Luôn luôn là tấm gương sáng để học sinh noi theo; thương yêu, tôn trọng học sinh. Quan tâm đến hoàn cảnh của từng em. Không vi phạm quyền và bổn phận trẻ em. Xây dựng tốt phong trào "Trường học thân thiện, học sinh tích cực", mối quan hệ giữa thầy- trò, trò – trò,... luôn được thân thiện tạo ra không khí vui tươi trong tiết học.

- Xây dựng tốt mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm và BCH Cha mẹ học sinh lớp; giữa giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ của từng học sinh.

- Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học để mỗi tiết học học sinh cảm thấy thoải mái, nhẹ nhàng và tiếp thu bài tốt.

- Giáo viên phải khách quan công bằng trong việc xếp loại đánh giá học sinh. Quan tâm nhiều đến học sinh còn yếu, lắng nghe tôn trọng ý kiến học sinh.

2/ Công tác chất lượng:

2.1/ Các môn đánh giá bằng điểm (Chuẩn kiến thức, kĩ năng):

 

Lớp

TSHS

Toán

Tiếng Việt

HTT

HT

CHT

HTT

HT

CHT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2/1

31

10

32.3

21

67,7

0

0.0

9

29.0

22

71.0

0

0.0

2/2

29

13

44.8

16

55.2

0

0.0

12

41.4

17

58.6

0

0.0

2/3

30

10

33.3

20

66.7

0

0.0

9

30.0

21

70.0

0

0.0

3/1

19

8

42.1

11

57.9

0

0.0

6

31.6

13

68.4

0

0.0

3/2

22

9

42.9

13

57.1

0

0.0

8

36.4

14

63.4

0

0.0

3/3

30

10

33.3

20

66.7

0

0.0

9

30.0

21

70.0

0

0.0

3/4

20

8

40.0

12

60

0

0.0

6

30.0

14

70.0

0

0.0

3/5

20

8

40.0

12

60

0

0.0

6

30.0

14

70.0

0

0.0

Cộng

201

76

37.8

125

62.2

0

0.0

65

32.3

136

67.7

0

0.0

 

 

Lớp

TSHS

Tiếng Anh

Tin

HTT

HT

CHT

HTT

HT

CHT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

3/1

19

6

31.6

13

68.4

0

0.0

0

0.0

3/2

22

6

27.3

16

72.7

0

0.0

0

0.0

3/3

30

9

30.0

21

70.0

0

0.0

 

 

 

 

0

0.0

3/4

20

8

40.0

12

60.0

0

0.0

 

 

 

 

0

0.0

3/5

20

8

40.0

12

60.0

0

0.0

 

 

 

 

0

0.0

Cộng

111

37

33.3

74

66.7

0

0.0

 

 

 

 

0

0.0

 

2.2/ Các môn đánh giá bằng nhận xét (Chuẩn kiến thức, kĩ năng):

 

Lớp

TSHS

Tự nhiên xã hội

Đạo đức

HTT

HT

CHT

HTT

HT

CHT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2/1

31

20

64.5

11

35.5

0

0.0

20

64.5

11

35.5

0

0.0

2/2

29

16

55.2

13

44.8

0

0.0

17

41.4

12

58.6

0

0.0

2/3

30

12

40.0

18

60.0

0

0.0

12

40.0

18

60.0

0

0.0

3/1

19

10

52.6

9

47.4

0

0.0

10

52.6

9

47.4

0

0.0

3/2

22

12

54.5

10

45.5

0

0.0

13

57.1

9

42.9

0

0.0

3/3

30

14

46.7

16

53.3

0

0.0

14

46.7

16

53.3

0

0.0

3/4

20

9

45%

11

55%

0

0.0

12

60%

8

40%

0

0.0

3/5

20

8

40.0

12

60.0

0

0.0

8

40.0

12

60.0

0

0.0

Cộng

201

101

50.2

100

49.8

0

0.0

106

52.7

95

47.3

0

0.0

 

Lớp

TSHS

Âm nhạc

Mỹ thuật

HTT

HT

CHT

HTT

HT

CHT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2/1

31

17

54.8

14

45.2

0

0.0

17

54.8

14

45.2

0

0.0

2/2

29

15

51.7

14

48.3

0

0.0

16

55.2

13

44.8

0

0.0

2/3

30

16

53.3

14

46.7

0

0.0

16

53.3

14

46.7

0

0.0

3/1

19

10

52.6

9

47.4

0

0.0

10

52.6

9

47.4

0

0.0

3/2

22

12

54.5

10

45.5

0

0.0

12

54.5

10

45.5

0

0.0

3/3

30

15

50.0

15

50.0

0

0.0

15

50.0

15

50.0

0

0.0

3/4

20

11

55.0

9

45.0

0

0.0

11

55.0

9

45.0

0

0.0

3/5

20

11

55.0

9

45.0

0

0.0

11

55.0

9

45.0

0

0.0

Cộng

201

107

53.2

94

46.8

0

0.0

108

53.7

93

46.3

0

0.0

 

 

Bản quyền thuộc Trường tiểu học Phong Bình
Chịu trách nhiệm nội dung: Hoàng Phước Dành

Lớp

TSHS

Giáo dục thể chất (Thể dục)

HTT

HT

CHT

SL

TL

SL

TL

SL

TL

2/1

31

14

45.2

17

54.8

0

0.0

2/2

29

13

44.8

16

55.2

0

0.0

2/3

30

17

57,0

13

43,0

0

0.0

3/1

19

9

47.4

10

52.6

0

0.0

3/2

22

10

45.5

12

54.5

0

0.0

3/3

30

14

46.7

16

53.3

0

0.0

3/4

20

12

60.0

8

40.0

0

0.0

3/5

20

12

60.0

8

40.0

0

0.0

Cộng

201

101

50.2

100

49.8