Tổ chuyên môn 1
Kế hoạch năm 2023-2024
TRƯỜNG TH PHONG BÌNH TỔ CHUYÊN MÔN 1-2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Phong Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2023
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2023 – 2024
Căn cứ Công văn số 3215/PGDĐT-GDTH, ngày 31 tháng 8 năm 2032, V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 cấp Tiểu học của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền;
Căn cứ nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 của trường Tiểu học Phong Bình, chuyên môn trường Tiểu học Phong Bình
Căn cứ Báo cáo tổng kết năm học 2022 - 2023 và phướng hướng nhiệm vụ năm học 2023 - 2024 của Trường Tiểu học Phong Bình ;
Căn cứ vào tình hình giáo viên và học sinh của khối 1-2 năm học 2023 - 2024
Tổ chuyên môn 1-2 xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2023 - 2024 với những nội như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1/ Thuận lợi
- Tổ nhận được sự chỉ đạo của Chi bộ, sự quan tâm sâu sát của Ban giám hiệu, sự phối kết hợp của các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.
- Tất cả giáo viên trong tổ có nhiều năm làm công tác giảng dạy, năng nỗ, nhiệt tình, có trách nhiệm cao, tận tụy với học sinh, với trường lớp, tay nghề khá vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, có giáo viên giỏi làm nòng cốt.
- Các bậc phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em mình như sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.
- Đa số học sinh có ý thức học tập tốt.
- Chất lượng trong tổ những năm gần đây được nâng lên rõ rệt
- Phòng học của các lớp khá khang trang, được trang cấp bàn học hai ghế rời cho các em ngồi học.Cơ sở vật chất khá đầy đủ, mỗi lớp được trang bị một tủ đựng đồ dùng dạy học, 100% phòng học có đủ quạt mát cho các em về mùa hè, đủ ánh sáng về mùa đông
2. Khó khăn
- Trường có 3cơ sở đóng trên địa bàn nên khó khăn trong công tác quản lý giáo viên và học sinh của tổ.
- Trường nằm ở vùng trũng nên mùa mưa bão thường bị chậm chương trình.
- Trình độ học của học sinh trong lớp ở các khối chưa đồng đều, một số em chưa biết chữ cái và các chữ số.
- Việc tiếp thu kiến thức môn Tiếng Việt 1 một số em nắm bắt còn chậm.
- Một số giáo viên ở xa trường , có con nhỏ nên có khó khăn trong công tác.
- Một số ít phụ huynh học sinh đi làm ăn xa gửi con cho ông bà nên việc chăm sóc và kèm cặp con cái chưa tốt.
3. Biên chế năm học 2023-2024
* Đội ngũ GV:
- Tổng số CB, GV: 10 đ/c trong đó có 1 GV hợp đồng
+ Nữ CBGV: 09 đ/c
+ Đảng viên: 03 đ/c
* Học sinh:
+Khối 1:
- Tổng số lớp: 5 lớp
- Tổng số học sinh: 113 em Nữ: 59 em
+ Khối 2:
- Tổng số lớp: 4 lớp
- Tổng số học sinh: 95 em Nữ: 44 em
Lớp |
GV chủ nhiệm |
TS HS |
Nữ |
Dân tộc |
Khuyết tật |
Hộ nghèo |
1/1 |
Lương Thị Thanh Hiền |
19 |
9 |
0 |
|
1 |
1/2 |
Phạm Thị Cẩm Hằng |
18 |
10 |
0 |
|
2 |
1/3 |
Nguyễn Thị Thu Hiền |
27 |
14 |
0 |
|
|
1/4 |
Nguyễn Thị Tám |
25 |
13 |
0 |
|
|
1/5 |
Trần Thị Bê Ty |
24 |
13 |
0 |
|
|
Cộng |
113 |
59 |
0 |
|
|
|
2/1 |
Nguyễn Thị Lệ Thúy |
31 |
18 |
0 |
|
|
2/2 |
Nguyễn Thị Hoài Tâm |
29 |
12 |
0 |
|
|
2/3 |
Nguyễn Thị Tỷ |
18 |
8 |
0 |
|
|
2/4 |
Nguyễn Lợi |
17 |
6 |
0 |
|
|
Cộng |
95 |
44 |
0 |
|
|
II. Kế hoạch hoạt động năm học 2023-2024
A.Nhiệm vụ chung:
1. Phát huy những kết quả đạt được của năm học 2022 - 2023, tiếp tục giữ vững kỷ cương, nề nếp; nâng cao chất lượng hiệu quả các hoạt động giáo dục và chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh;
2. Chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh. Thực hiện nhiệm vụ năm học với chủ đề “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mới, sáng tạo, hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”.
3. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với các lớp 1, 2, 3, 4 và thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) đối với lớp 5.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (CBGVNV); đảm bảo chất lượng dạy học các môn học theo chương trình giáo dục phổ thông; thực hiện chuyển đổi số trong môi trường giáo dục. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng; quy chế dân chủ; khuyến khích sự sáng tạo và đề cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo.
5. Phát huy tính chủ động, linh hoạt và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường
6. Tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020 của BGD- ĐT
7. Tăng cường và đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
8. Thực hiện tốt việc tự học, tự bồi dưỡng để đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn của cấp học;
B. Nhiệm vụ cụ thể
1. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua.
Triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
1.1 Chỉ tiêu: 100% tổ viên thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua mà ngành đề ra.
- 100% giáo viên trong tổ nắm vững quy chế chuyên môn.
- 100% giáo viên trong tổ không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% giáo viên trong tổ thực hiện tốt việc giáo dục học sinh giữ gìn trường lớp xanh-sạch - đẹp, chăm sóc tốt cây cảnh và công trình măng non của lớp.
1.2 Giải pháp
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Bản thân mỗi giáo viên phải tự tu dưỡng đạo đức để trở thành tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Tìm đọc những câu chuyện về tấm gương đạo đức của Bác Hồ;
- Thực hiện nghiêm túc việc giảng dạy cuốn sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh”.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục; không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; không để học sinh bỏ học. .
2. Công tác dạy và học
2.1. Chỉ tiêu
Tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo Thông tư 32 / 2018/QĐ-BGDĐT ngày 15/2/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Triển khai việc dạy học bộ sách “Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống dành cho học sinh tiểu học” và bộ sách “Thực hành kĩ năng sống”.
100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định, hồ sơ được ghi chép đầy đủ, sạch sẽ, rõ ràng, cập nhật thường xuyên, đúng quy định, có ít nhất 90% số hồ sơ xếp loại khá trở lên.
* Chất lượng giáo dục:
* Chỉ tiêu chất lượng các môn học như sau:
TT |
Lớp |
TSHS |
Toán |
Tiếng Việt |
||||||
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
|||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|||
1 |
1/1 |
19 |
12 |
63.2 |
7 |
36.8 |
10 |
52.6 |
9 |
47.4 |
2 |
1/2 |
18 |
9 |
50.0 |
9 |
50.0 |
6 |
33.3 |
12 |
66.7 |
3 |
1/3 |
27 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
17 |
62.9 |
10 |
37.1 |
4 |
1/4 |
25 |
13 |
52.0 |
12 |
48.0 |
9 |
36.0 |
16 |
64.0 |
5 |
1/5 |
24 |
10 |
41.7 |
14 |
58.3 |
8 |
33.3 |
16 |
66.7 |
Tổng |
113 |
64 |
56.6 |
49 |
43.4 |
50 |
44.2 |
63 |
55.8 |
|
1 |
2/1 |
31 |
18 |
58.1 |
13 |
41.9 |
15 |
48.4 |
16 |
51.6 |
2 |
2/2 |
29 |
20 |
68.9 |
9 |
31.1 |
18 |
62.1 |
11 |
37.9 |
3 |
2/3 |
18 |
10 |
55.5 |
8 |
44.5 |
7 |
38.9 |
11 |
61.1 |
4 |
2/4 |
17 |
6 |
35.3 |
11 |
64.7 |
6 |
35.3 |
11 |
64.7 |
Tổng |
95 |
54 |
56.8 |
41 |
43.2 |
46 |
48.4 |
49 |
51.6 |
TT |
Lớp |
TSHS |
Tự nhiên và xã hội |
Hoạt động trải nghiệm |
||||||
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
|||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|||
1 |
1/1 |
19 |
12 |
63.2 |
7 |
36.8 |
13 |
68.4 |
6 |
31.6 |
2 |
1/2 |
18 |
16 |
88.9 |
2 |
11.1 |
16 |
88.9 |
2 |
11.1 |
3 |
1/3 |
27 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
4 |
1/4 |
25 |
15 |
60.0 |
10 |
40.0 |
15 |
60.0 |
10 |
40.0 |
5 |
1/5 |
24 |
18 |
75.0 |
6 |
25.0 |
18 |
75.0 |
6 |
25.0 |
Tổng |
113 |
81 |
71.7 |
32 |
28.3 |
82 |
72.6 |
31 |
27.4 |
|
1 |
2/1 |
31 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
2 |
2/2 |
29 |
20 |
68.9 |
9 |
31.1 |
20 |
68.9 |
9 |
31.1 |
3 |
2/3 |
18 |
13 |
72.2 |
5 |
27.8 |
12 |
66.7 |
6 |
33.3 |
4 |
2/4 |
17 |
10 |
58.8 |
7 |
41.2 |
10 |
58.8 |
7 |
41.2 |
Tổng |
95 |
63 |
66.3 |
32 |
33.7 |
62 |
65.3 |
33 |
34.7 |
TT |
Lớp |
TSHS |
ĐẠO ĐỨC |
|||||
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
||||||
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
SL |
Tỉ lệ |
|||
1 |
1/1 |
19 |
15 |
78.9 |
4 |
21.1 |
|
|
2 |
1/2 |
18 |
16 |
88.9 |
2 |
11.1 |
|
|
3 |
1/3 |
27 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
|
|
4 |
1/4 |
25 |
15 |
60.0 |
10 |
40.0 |
|
|
5 |
1/5 |
24 |
18 |
75.0 |
6 |
25.0 |
|
|
Tổng |
113 |
84 |
74.3 |
29 |
25.7 |
|
|
|
1 |
2/1 |
31 |
22 |
70.9 |
9 |
29.1 |
|
|
2 |
2/2 |
29 |
20 |
68.9 |
9 |
31.1 |
|
|
3 |
2/3 |
18 |
13 |
72.2 |
5 |
27.8 |
|
|
4 |
2/4 |
17 |
10 |
58.8 |
7 |
41.2 |
|
|
Tổng |
95 |
65 |
68.4 |
30 |
31.6 |
|
|
Lớp - Học sinh |
Đánh giá các môn học và HĐGD |
Đánh giá về năng lực |
Đánh giá về phẩm chất |
||||||||||
Lớp |
HTT |
HT |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
|||||||
TSHS |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/1 |
19 |
10 |
52.6 |
9 |
47.4 |
13 |
68.4 |
6 |
31.6 |
13 |
68.4 |
6 |
31.6 |
1/2 |
18 |
9 |
50.0 |
9 |
50.0 |
17 |
94.4 |
1 |
5.6 |
17 |
94.4 |
1 |
5.6 |
1/3 |
27 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |