Tổ chuyên môn 1
Kế hoạch năm 2019-2020
TRƯỜNG TH PHONG BÌNH TỔ CHUYÊN MÔN 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Phong Bình, ngày 25 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2019 – 2020
Căn cứ vào công văn Số: 257/PGD&ĐT- CM,Phong Điền, ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020 cấp Tiểu học;
Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2019 - 2020 của Trường Tiểu học Phong Bình; tình hình thực tiễn , kết quả đã đạt được trong năm học 2018-2019;
Căn cứ vào kế hoạch Số: /KH-THVH, ngày tháng 9 năm 2019 Về kế hoạch chỉ đạo chuyên môn, quy trình chuyên môn của nhà trường;
Căn cứ vào tình hình giáo viên và học sinh của khối 1 năm học 2019 - 2020
Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2019 - 2020 với những nội như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1/ Thuận lợi:
- Tổ nhận được sự chỉ đạo của Chi bộ, sự quan tâm sâu sát của Ban giám hiệu, sự phối kết hợp của các đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.
- Tất cả giáo viên trong tổ có nhiều năm làm công tác giảng dạy, năng nỗ, nhiệt tình, có trách nhiệm cao, tận tụy với học sinh, với trường lớp, tay nghề khá vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.Trình độ của giáo viên đã đạt chuẩn và trên chuẩn, có giáo viên giỏi làm nòng cốt.
- Các bậc phụ huynh đã quan tâm đúng mức đến việc học hành của con em mình như sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.
- Đa số học sinh có ý thức học tập tốt.
- Phòng học của các lớp khá khang trang, được trang cấp bàn học hai ghế rời cho các em ngồi học. Cơ sở vật chất khá đầy đủ, mỗi lớp được trang bị một tủ đựng đồ dùng dạy học, 100% phòng học có đủ quạt mát cho các em về mùa hè, đủ ánh sáng về mùa đông
2. Khó khăn:
-Trường mới sáp nhập 3 trường trên địa bàng nên khó khăn trong công tác quản lý GV và HS của tổ.
- Trường nằm ở vùng trũng nên mùa mưa bão thường bị chậm chương trình.
- Cơ sở vật chất , đồ dùng dạy học còn thiếu.
- Trình độ học của học sinh trong lớp chưa đồng đều, một số học sinh kiến thức lớp dưới nắm chưa chắc nên việc lĩnh hội kiến thức còn khó khăn.
- Việc tiếp thu kiến thức môn Tiếng Việt 1 CNGD một số em nắm bắt còn chậm.
- Một số giáo viên, nhân viên ở xa trường , có con nhỏ nên có khó khăn trong công tác.
- Một số ít phụ huynh học sinh chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập ở nhà của con em.
3. Biên chế năm học 2019-2020
* Đội ngũ GV, NV:
- Tổng số CB, GV, NV: 9 đ/c, trong đó có:
+ Nữ CB, GV, NV: 09 đ/c
+ Đảng viên: 03 đ/c
+Trình độ đạt chuẩn: 9/9 đ/c đạt 100% (trên chuẩn: 09/9 đ/c :100%)
* Học sinh:
- Tổng số lớp: 5 lớp
- Tổng số học sinh: 109 em Nữ: 56 em
Lớp |
GV chủ nhiệm |
Tổng số HS |
Nữ |
Dân tộc |
Khuyết tật |
Hộ nghèo |
1/1 |
Lương Thị Thanh Hiền |
20 |
10 |
|
|
1 |
1/2 |
Phạm Thị Cẩm Hằng |
20 |
12 |
1 |
1 |
|
1/3 |
Phan Thị Thùy Trang |
29 |
11 |
|
||
1/4 |
Trần Thị Bê Ty |
20 |
12 |
|
2 |
|
1/5 |
Nguyễn Thị Tám |
20 |
11 |
|
4 |
II. Kế hoạch hoạt động năm học 2019-2020
1. Nhiệm vụ chung:
- Tăng cường nền nếp, kỉ cương, chất lượng và hiệu quả công tác; tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Triển khai chỉ đạo việc tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực cho học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí của học sinh; giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đối mới phương pháp giảng dạy, phương pháp học và thực hiện tốt đổi mới đánh giá HS tiểu học; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 05- CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tập trung vào các nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo .
2.2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Tăng cường giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa.
- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên
- Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn hóa, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới, từng bước giúp học sinh quen dần với cách học ở tiểu học và vui thích khi được đi học.
2.3. Thực hiện chương trình giáo dục
*Thực hiện nội dung, chương tình dạy học:
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, cụ thể:
+ Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh.
+ Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của nhà trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;
* Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh:
Tiếp tục triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo tinh thần Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
* Sinh hoạt chuyên môn:
Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn trong tổ, đảm bảo các buổi sinh hoạt chuyên môn thực sự có chất lượng để nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học.
* Dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục:
Tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2222/QĐ-BGDĐT, ngày 01/7/2016 về việc ban hành Kế hoạch triển khai dạy học Tiếng Việt lớp 1- Công nghệ giáo dục .Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn như thao giảng chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn cấp trường, cụm trường; phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học.
*Triển khai phương pháp“Bàn tay nặn bột”:
Tiếp tục tổ chức có hiệu quả việc bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, hội thảo chuyên đề, dự giờ cho giáo viên. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”; yêu cầu giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh thiết kế, thực hành với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.
* Dạy học theo chuẩn KT, KN và đổi mới phương pháp dạy học:
Đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch bài học (giáo án) bám sát yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng của từng bài; kế hoạch bài học phải thể hiện rõ những hoạt động của giáo viên và học sinh, những thiết bị đồ dùng dạy học sẽ sử dụng, những điều chỉnh về ngữ liệu, về thời lượng (nếu có)...
Trong mỗi tiết học, giáo viên phải quan tâm đến từng học sinh trong lớp, giảng dạy theo đúng yêu cầu chuẩn kiến thức và kĩ năng đã quy định; dạy đúng, dạy đủ nội dung chương trình, xác định đúng yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức và kỹ năng của từng bài học theo hướng dẫn; sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp để học sinh được học tập vừa sức, hiệu quả.
* Bồi dưỡng các đối tượng học sinh:
- Thực hiện thường xuyên việc bồi dưỡng học sinh có năng lực.
- Quan tâm đặc biệt đến từng học sinh chưa hoàn thành nội dung bài học trong lớp, đặc biệt là các học sinh chưa hoàn thành về môn Tiếng Việt, có kế hoạch và biện pháp cụ thể để giúp đỡ các học sinh này đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Đẩy mạnh thi đua giữa các lớp.
2.4. Thực hiện quy chế chuyên môn.
Thực hiện tốt quy chế chuyên môn của ngành, trường đề ra.
2.5. Các hoạt động khác
Tham gia đầy đủ và có chất lượng các phong trào thi đua do ngành và trường tổ chức.
3. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm học 2019-2020
3.1.Công tác tư tưởng, chính trị, đạo đức tác phong.
Giữ đúng tác phong người thầy, thực hiện “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
* Chỉ tiêu: 100% GV có đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, giản dị.
* Biện pháp: Luôn rèn luyện và tu dưỡng đạo đức .Tự học và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3.2. Về chuyên môn:
+ Sĩ số: Duy trì 100 %.
*Các biện pháp thực hiện nhằm huy động và duy trì số lượng học sinh trong năm:
- Tuyên truyền về ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
- Điều tra, nắm tình hình hoàn cảnh cụ thể của từng học sinh. sử dụng hiệu quả sổ liên lạc để thường xuyên liên lạc với phụ huynh học sinh.
- Theo dõi sự chuyên cần của học sinh theo từng buổi học, trong quá trình học tập.
- Tạo mọi điều kiện để giúp đỡ học sinh yếu.
- Tạo niềm tin và phấn khởi cho các em trong học tập, luôn luôn khuyến khích và động viên kịp thời, hạn chế chê trách luôn gần gũi, thân thiện tạo niềm vui cho các em yêu thích đến trường.
*Về học tập:
a) Chỉ tiêu đăng ký từng môn học
LỚP |
TSHS |
Toán |
Tviệt |
ĐĐức |
TNXH |
||||
HTT |
HT |
HTT |
HT |
HTT |
HT |
HTT |
HT |
||
1/1 |
20 |
8 |
12 |
6 |
14 |
8 |
12 |
8 |
12 |
1/2 |
20 |
8 |
12 |
5 |
15 |
9 |
11 |
9 |
11 |
1/3 |
29 |
10 |
19 |
8 |
21 |
14 |
15 |
14 |
15 |
1/4 |
20 |
8 |
12 |
5 |
15 |
8 |
12 |
8 |
12 |
1/5 |
20 |
8 |
12 |
6 |
14 |
8 |
12 |
8 |
12 |
b) Môn học và hoạt động giáo dục; Năng lực; Phẩm chất:
Lớp |
Tổng số HS |
Các môn học và các HĐGD |
Phát triển năng lực |
Phát triển phẩm chất |
|||||||||||||||
Hoàn thành tốt |
Hoàn thành |
Chưa h.thành |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
Tốt |
Đạt |
Cần cố gắng |
|||||||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
1/1 |
20 |
6 |
30 |
14 |
70 |
0 |
12 |
60 |
8 |
40 |
12 |
60 |
8 |
40 |
|
||||
1/2 |
20 |
6 |
30 |
14 |
70 |
0 |
11 |
55 |
9 |
45 |
|
11 |
55 |
9 |
45 |
|
|||
1/3 |
29 |
8 |
27,6 |
21 |
72,4 |
0 |
15 |
51,7 |
14 |
48,3 |
|
15 |
51,7 |
14 |
48,3 |
|
|||
1/4 |
20 |
6 |
30 |
14 |
70 |
0 |
10 |
50 |
10 |
50 |
|
10 |
50 |
10 |
50 |
|
|||
1/5 |
20 |
6 |
30 |
14 |
70 |
0 |
10 |
50 |
10 |
50 |
|
10 |
50 |
10 |
50 |
|
|||
Cộng |
109 |
32 |
29,3 |
77 |
70,7 |
0 |
58 |
53,2 |
51 |
46,8 |
58 |
53,2 |
51 |
46,8 |
*Biện pháp:
+ Đối với học sinh:
- Có đủ sách vở, đồ dùng học tập, có góc học tập ở nhà, có thời gian biểu học tập, học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thực hiện truy bài đầu giờ, học tổ , học nhóm, đôi bạn cùng tiến, đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chăm chú nghe giảng, tham gia phát biểu xây dựng bài mới.
+ Đối với giáo viên:
- Dạy đúng , đủ chương trình các môn học, đổi mới phương pháp dạy học và hình thức dạy học.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo, giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Soạn bài và chuẩn bị đồ dùng đầy đủ trước khi lên lớp ít nhất 1 ngày. Trên cơ sở SGK, SGV, các tài liệu tham khảo và đối tượng học sinh giáo viên soạn bài sát với yêu cầu cơ bản về chuẩn KTKN. Kế hoạch bài học phải thể hiện rõ những hoạt động của GV, HS, đồ dùng dạy học.
- Trong mỗi tiết dạy giáo viên cần quan tâm đến từng đối tượng học sinh, giúp tất cả học sinh đạt chuẩn khiến thức. Đặc biệt quan tâm đến đối tượng học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, động viên kịp thời, không để học sinh bỏ học dưới bất kì hoàn cảnh nào.
- Giáo viên khảo sát chất lượng lớp mình, phân loại học sinh. Nắm rõ em từng em yếu môn nào, xóa yếu vào thời gian nào. Có giáo án phụ đạo học sinh yếu. Tổ kết hợp với Ban giám hiệu kiểm tra học sinh yếu hàng tháng.
- Tăng buổi học nhưng không tăng cường độ học tập của các em.
- Mỗi giáo viên phải có ý thức thường xuyên nâng cao nghiệp vụ, tích cực dự giờ thăm lớp, học hỏi lẫn nhau. Áp dụng hiệu quả các chuyên đề đã đựơc tập huấn.
- Sử dụng đồ dụng dạy học có hiệu quả, tránh dạy chay.
- Thường xuyên nhận xét đánh giá học sinh kịp thời.
- Phát hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu.
- Thường xuyên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tích cực dự giờ thăm lớp, học hỏi lẫn nhau. Áp dụng hiệu quả các chuyên đề đã được tập huấn và triển khai trong quá trình dạy học.
- Đánh giá xếp loại học sinh qua các môn học dựa theo chuẩn kiến thức, kĩ năng, theo thông tư 22/2016/TT-BGDĐT.
c) Chất lượng mũi nhọn, các phong trào và bồi dưỡng học sinh năng khiếu các môn Toán, Tiếng Việt:
- “Viết chữ đẹp”: Lớp 1 không có
- “Vở sạch chữ đẹp” : Phấn đấu có 3 lớp đạt cấp trường
- Giao lưu Câu lạc bộ học sinh năng khiếu môn Toán, Tiếng Việt: Không có
* Biện pháp:
- Quan tâm đúng mức việc “Rèn chữ- giữ vở” thường xuyên cho học sinh. Thông qua việc rèn chữ giữ vở để giáo dục cho các em tính cẩn thận.
- Kịp thời biểu dương những học sinh thực hiện tốt đồng thời uốn nắn, sửa chữa những em chậm tiến.
3.3 Thực hiện quy chế, hoạt động chuyên môn:
. * Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho GV:
+ Hoạt động thao giảng, dự giờ, học hỏi đồng nghiêp:
Chỉ tiêu: Mỗi GV dạy 3 tiết / năm( có ứng dụng CNTT ít nhất là 2-3 tiết). Mỗi GV dự giờ trao đổi kinh nghiệm tối thiểu 18 tiết / năm.
Biện pháp: TTCM lập kế hoạch duyệt BGH
- TTCM dự giờ đột xuất chỉ cần báo trước 5 phút.
- Kiểm tra giám sát việc dự giờ của GV qua kiểm tra sổ dự giờ.
- Tổ chức thao giảng theo kế hoạch ( chào mừng 20/10, 20/11, 8/3
- Có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và tham gia công tác bồi dưỡng thường xuyên đạt loại khá trở lên.
+ Triển khai chuyên đề:
- Chỉ tiêu: Trong năm triển khai 2 chuyên đề về biện pháp dạy học môn Tiếng Việt lớp 1CNGD và chuyên đề “ Bàn tay nặn bột”.
- Biện pháp: Tổ chức dự trao đổi , thảo luận về phương pháp giảng dạy sao cho có hiệu quả.
+ Làm tốt công tác hồ sơ:
Chỉ tiêu: Kiểm tra 4-5 lượt hồ sơ của GV/ năm ;100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định, hồ sơ được ghi chép đầy đủ, sạch sẽ, rõ ràng, cập nhật thường xuyên, đúng quy định, có ít nhất 80% số hồ sơ xếp loại khá trở lên. 100% giáo viên soạn bài trước ngày dạy ít nhất 2 ngày, riêng soạn bài bằng máy tính phải soạn trước 1 tuần. Bài soạn đúng kế hoạch, đảm bảo đúng theo PPCT, thể hiện rõ tiến trình dạy học, nội dung phương pháp.
Biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc về quy định hồ sơ.
- Xây dựng quy chế chuyên môn, quy định các loại hồ sơ và yêu cầu ghi chép của từng loại hồ sơ rõ ràng, triển khai tới toàn thể giáo viên từ đầu năm học để thực hiện.
- Tổ khối thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất nhằm tư vấn, thúc đẩy.
- Đảm bảo kiểm tra, đánh giá, xếp loại hồ sơ của giáo viên chính xác, khách quan, công bằng..Sau mỗi lần kiểm tra, người kiểm tra ghi nhận xét vào sổ theo dõi để làm minh chứng đánh giá, xếp loại GV.
+ Tham gia các hội thi:
Chỉ tiêu:Tham gia đầy đủ các hội thi do PGD và trường tổ chức.
- Thi GVDG cấp trường: tất cả giáo viên trong tổ đều dự thi.
- VSCĐ: Tham gia thi ở trường và có 2-3 lớp đạt.
- Tổ chức bình chọn GVCN lớp giỏi cấp tổ, trường.
* Công tác kiểm tra: .
- Tăng cường công tác kiểm tra quy chế chuyên môn,thực hiện chương trình, kiểm tra dạy học trên lớp đột xuất, kiểm tra năng lực chuyên môn, kiểm tra việc đánh giá học sinh.
Chỉ tiêu:
- Kiểm tra hồ sơ cá nhân đảm bảo ít nhất 4 lần/ năm học.
- Kiểm tra chuyên môn 100% giáo viên, kiểm tra toàn diện giáo viên theo kế hoạch của trường.
Biện pháp:
- Tổ có kế hoạch cụ thể về công tác kiểm tra đột xuất, kiểm tra toàn diện đúng quy định của điều lệ nhà trường, đảm bảo công bằng, khách quan và đánh giá chính xác.
- Trong công tác kiểm tra thực hiện đúng quy định, quy chế dân chủ, nhận xét cụ thể: Trên tinh thần động viên, khuyến khích đồng nghiệp để công tác tốt.
* Công tác hoạt động ngoài giờ:
- Thường xuyên sinh hoạt sao nhi đồng , đổi mới nội dung sinh hoạt, nâng cao ý thức về Đội góp phần xây dựng Đội vững mạnh.
- Tham gia tốt các phong trào.
- Tổ chức đa dạng các loại hình sinh hoạt: Vui múa hát tập thể, tham gia chơi các trò chơi dân gian.
- Làm tốt công tác từ thiện.
* Sao ngoan : 5sao
4. Công tác quản lý:
a) Công tác quản lý tổ chuyên môn
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.
- Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn .Đổi mới công tác sinh hoạt tổ bằng cách tăng cường sinh hoạt chuyên đề nhằm thảo luận, trao đổi về đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu và các vấn đề vướng mắc trong quá trình giảng dạy.
- Tăng cường công tác dự giờ đột xuất để nắm tình hình dạy và học.
- Định kỳ hàng tháng sẽ rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình, tình hình học tập của học sinh và kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
- Phối hợp với nhà trường để làm tốt công tác xét thi đua của giáo viên và học sinh cuối năm học.
b) Đối với công tác chủ nhiệm
- Đổi mới công tác quản lý học sinh, phát huy được tính tự quản, dân chủ. Giáo viên chủ nhiệm kịp thời nắm, sàng lọc thông tin để trao đổi với phụ huynh học sinh, giáo viên bộ môn, Ban giám hiệu, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục học sinh.
- Xây dựng lớp học có môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng tiết sinh hoạt lớp( sao) : tăng cường các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh, rèn luyện cho học sinh ý thức tự quản, kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn hoá.
- Theo dõi, tư vấn, bồi dưỡng và tăng cường năng lực quản lý của BCS lớp.
- Tổ chức cho học sinh tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động do Liên đội và trường tổ chức.
IV. Danh hiệu thi đua đăng kí trong năm trong năm học 2019– 2020:
* Danh hiệu tập thể: Lớp xuất sắc: 5 lớp ; Tổ tiên tiến
* Danh hiệu cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua (GVG): 3 đ/c.
- Lao động tiên tiến: 6 đ/c.
V. Những đề xuất, kiến nghị:
- Nhà trường trang bị thêm đồ dùng dạy học môn Toán lớp 1ở cơ sở Vĩnh Hòa
*Phát huy những thành tích đạt được trong năm qua giáo viên trong tổ phấn đấu vươn lên hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ chuyên môn đã đề ra trong năm học 2019 -2020
Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác chuyên môn năm học 2019-2020 của tổ chuyên môn 1, đề nghị các cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả./.
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU HIỆU TRƯỞNG
|
TM.TỔ CHUYÊN MÔN Tổ trưởng
Lương Thị Thanh Hiền |